Khi tìm hiểu về thanh nhôm định hình LED, có nhiều độc giả thắc mắc chất liệu nhôm 6063 T5 là gì, chúng có điểm gì khác biệt so với nhôm thông thường? Bài viết này sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi đó!
Nội dung bài viết
Hợp kim nhôm là gì?
Trong hóa học chúng ta hay nhắc đến “hợp kim”. Một cách đơn giản chúng ta có thể hiểu hợp kim chính là sự kết hợp của nhiều kim loại với nhau để tạo ra nó. Hợp kim mang được tính chất vượt trội hơn các kim loại nguyên chất nên được sử dụng nhiều hơn. Các đặc điểm nổi bật của hợp kim có thể là giá thành rẻ hơn, chống han gỉ tốt hơn, nhẹ hơn, cứng hơn,… tùy thuộc vào kim loại gốc và tỷ lệ của các chất đó có trong hợp kim.
Hợp kim nhôm cực kì phổ biến, có thể nói là đứng sau thép về ứng dụng cũng như sản xuất. Do đó nhôm hợp kim được sử dụng nhiều trong lĩnh vực hàng không, vũ trụ, viễn thông, cơ khí, máy móc, xây dựng,…
Thế nào là nhôm 6063?
Hợp kim nhôm 6063 có thành phần chủ yếu là nhôm, Si, Mangan, Ma-giê. Chi tiết về hợp kim của nhôm 6063, bạn có thể thấy như bảng dưới đây:
Thuộc tính của hợp kim nhôm 6063:
Tại sao hợp kim nhôm 6063 lại được sử dụng phổ biến?
Trên thị trường có rất nhiều mác nhôm hợp kim với các tính chất phù hợp theo nhiều công dụng khác nhau, nhưng Hợp kim 6063 là một trong những dòng hợp kim được sử dụng phổ biến nhất, đặc biệt đối với công nghệ đùn ép.
Loại hợp kim này có tính chất cơ lý tốt, cứng, bền, chịu được va đập mạnh, khả năng chống mài mòn cao, có thể hàn được, có tính gia công và định hình. Nó cho phép gia công đùn ép các hình dạng phức tạp với bề mặt sau đùn rất mịn, thích hợp cho các khâu xử lý bề mặt như anodizing và sơn tĩnh điện.
Với đặc tính như vậy, hợp kim nhôm 6063 được sử dụng phổ biến cho các ứng dụng kiến trúc, ví dụ như khung cửa sổ, khung cửa đi, hệ mặt dựng công trình, nan cửa cuốn, thanh nhôm LED định hình…. và các ứng dụng công nghiệp như băng tải, khung máy, ray đèn led…. Hợp kim nhôm 6063 trong lĩnh vực đùn ép nhôm thanh được chia thành 2 loại phổ biến nhất là 6063-T5 và 6063-T6.
Độ cứng T5 là gì?
T5 hay T6 đề cập đến độ cứng của nhôm. Hai trạng thái này khác nhau là do quá trình sản xuất khác nhau.
Trạng thái T5 đề cập đến tấm nhôm được ép đùn từ máy đùn bằng cách làm mát không khí để giảm nhanh nhiệt độ để đáp ứng các yêu cầu về độ cứng cần thiết (độ cứng wechsler 8–12). Trạng thái T6 đề cập đến việc làm mát tức thời của tấm nhôm bằng cách làm mát bằng nước sau khi nó được đùn ra từ máy đùn, để tấm nhôm có thể đạt được yêu cầu về độ cứng cao hơn (độ cứng trên 13,5 wechsler).
Thời gian làm mát tương đối dài, thường là 2-3 ngày, chúng tôi gọi đó là lão hóa tự nhiên; Nhưng thời gian làm mát nước là ngắn, chúng tôi gọi là lão hóa nhân tạo. Sự khác biệt chính giữa trạng thái T5 và trạng thái T6 nằm ở cường độ. Cường độ của trạng thái T6 cao hơn trạng thái T5 và hiệu suất của nó tương tự ở các khía cạnh khác.
Về độ cứng, nhôm T6 có độ cứng tốt hơn, chịu lực tốt hơn và cũng có giá thành cao hơn.
Kết luận:
Như vậy ta có thể thấy, mặc dù nhôm 6063 T5 không được cứng và chịu lực tốt như nhôm 6063 T6 nhưng nó cực kì phù hợp trong lĩnh vực đèn trang trí, đặc biệt là thanh nhôm định hình. Vốn dĩ thanh nhôm định hình không phải chịu lực nhiều như khung máy công nghiệp nên nó không cần yêu cầu quá cao sẽ gây tốn kém chi phí. Hi vọng qua bài viết này bạn đã hiểu được chất liệu của thanh nhôm định hình LED đang được sử dụng rất phổ biến hiện nay.
Bạn có thể thích: Nhôm Anode hóa là gì?